CHÙM
THƠ NHỚ MẸ
其一
已無萱草可忘憂
剩有閒情逐水流
此日逢辰懷念母
傷心觸景更添愁
(Âm Hán Việt)
Dĩ vô huyên thảo khả vong ưu,
Thặng hữu nhàn t́nh trục thủy lưu;
Thử nhật phùng thần ḥai niệm mẫu,
Thương tâm xúc cảnh cánh thiêm sầu.
(Dịch Thơ)
C̣n đâu mẹ (*) nữa để
lo,
Thời gian nhàn rỗi lững lờ nước trôi.
Nhân ngày sinh nhật nhớ Người,
Ḷng buồn xúc cảnh sầu ơi thêm sầu!
(*) Nguyên tác dùng hai từ
“huyên thảo” ( 萱草 ) để chỉ người
mẹ.
萱草象徵孩子對母親的親情 。唐朝詩人孟郊有詩曰:「誰言寸草心,報得三春暉」即指萱草。
宋朝詩人蘇東坡曾有詩:「萱草雖微花 ,孤秀能自撥;亭亭亂葉中,一一芳心插」。其中指的“芳心”就是指母親的心。
其二
鞠育深恩尚待酬
已無萱草可忘憂
相夫教子鄉鄰讚
淑德賢良品性柔
(Âm Hán Việt)
Cúc dục thâm ân thượng đăi thù,
Dĩ vô huyên thảo khả vong ưu;
Tướng phu giáo tử hương lân tán,
Thục đức hiền lương phẩm tính nhu.
(Dịch Thơ)
Ơn sâu dưỡng dục
chưa đền,
Mẹ tuy khuất bóng ước nguyền c̣n
vương.
Giúp chồng, dạy dỗ đàn con, (*)
Hiền thê từ mẫu tiếng thơm khắp làng!
(*) Nguyên tác
dùng thành ngữ “tướng phu giáo tử” ( 相夫教子 ) để chỉ việc
phụ trợ, chăm lo cho chồng và dạy dỗ
đàn con.
其三
廚藝織編勝一籌
持家有道樂悠悠
已無萱草忘憂可
婉轉歌聲留韻味
(Âm Hán Việt)
Trù nghệ chức biên thắng nhất trù,
Tŕ gia hữu đạo lạc du du;
Dĩ vô huyên thảo khả vong ưu,
Uyển chuyển ca thanh mộng vận vi.
(Dịch Thơ)
Thêu may gia chánh một tay,
Chăm nom nhà cửa vui vầy ấm no;
C̣n đâu mẹ nữa để lo,
Véo von tiếng hát như mơ vọng về.
其四
清寒靜寂處荒丘
越角斜陽向晚收
自置墓園居福地
已無萱草可忘憂
(Âm Hán Việt)
Thanh hàn tĩnh tịch xứ hoang khâu,
Việt giác tà dương hướng văn thu;
Tự trí mộ viên cư phúc địa,
Dĩ vô huyên thảo khả vong ưu.
(Dịch Thơ)
G̣ hoang vắng lặng lạnh buồn,
Nhẹ băng góc nọ tà dương xuống dần;
Mộ viên chọn chốn phước lành,
Mẹ tuy khuất bóng ước nguyền c̣n
vương.
Hàn Quốc Trung 韓國忠 chuyển ngữ
California, Hợp
Chủng Quốc, 29 July 2011
|