*唐詩越譯*  與高適薛據登慈恩寺浮圖

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGUYÊN TÁC:

 

 


 

 

 

 

PHIÊN ÂM HÁN VIỆT:

 

 

DỮ CAO THÍCH, TIẾT CỨ ĐĂNG TỪ ÂN TỰ PHÙ ĐỒ

 

Sầm Tham

 

Tháp thế như dũng xuất,
Cô cao tủng thiên cung.
Đăng lâm xuất thế giới,
Đẳng đạo bàn hư không.
Đột ngột áp Thần Châu,
Tranh vanh như quỉ công.
Tứ giác ngại bạch nhật
Thất tằng ma thương khung,
Hạ khuy chỉ cao điểu.
Phủ thính văn kinh phong.
Liên sơn nhược ba đào,
Bôn tẩu như triều đông.
Thanh hoè giáp tŕ đạo,
Cung quán hà linh lung.
Thu sắc ṭng tây lai,
Thương nhiên măn Quan trung.
Ngũ lăng bắc nguyên thượng,
Vạn cổ thanh mông mông.
Tĩnh lư liễu khả ngộ,
Thắng nhân túc sở tông.
Thệ tương quải quan khứ,
Giác đạo tư vô cùng.


 

 

 

DỊCH THƠ:

 

CÙNG CAO THÍCH , TIẾT CỨ LÊN THÁP CHÙA TỪ ÂN1

 

Tháp vươn lên khoảng trống
Một ḿnh chọc tận trời

Trèo lên rời thế giới,

Bậc cấp thật chơi vơi.

Sừng sững đè đất nước

Chênh vênh quỉ xây chơi!1

Bốn góc che vầng nhật

Bảy tầng chạm ṿm trời

Cúi nh́n chim bay thấp

Nghe gió thổi rợn người.

Tiếng sóng liền bên núi

Như tuôn về biển khơi

Ḥe xanh giáp lối ngựa2
Cung quán xinh tuyệt vời

Từ phía Tây thu đến

Quang trung3 xanh mịt trời

Ngũ lăng4 thảo nguyên bắc

Cây cỏ xanh muôn đời

Tĩnh lặng mới giác ngộ

Túc duyên của một thời

Xin nguyền sẽ rũ áo

Ngộ đạo mới thảnh thơi. 

 

 

 

Thái Trọng Lai  太重来  dịch

Đà Nẵng, Việt Nam, Cuối Năm 2010

 

 

 

 

1. Từ Ân: chùa do vua Cao tông dựng riêng cho Văn Đức hoàng hậu

2. Lối ngựa: nguyên tác tŕ đạo (đường dành cho ngựa xe chạy nhanh tức đường cao tốc).

3. Quang trung: địa danh chỉ miền đất từ ải Hàm cốc chạy về phía tây.

4. Ngũ lăng: năm lăng mộ tiên đế nhà Đường : Hiến lăng (Cao tổ), Chiêu lăng (Thái tông), Càn lăng (Cao tông), Định lăng (Trung tông), Kiều lăng (Duệ tông).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*** 投稿電郵請寄 ***

Bài vở & h́nh ảnh xin gởi về Ban Phụ Trách KHAIMINH.ORG

 

VanNgheGiaiTri@KhaiMinh.org

 

 

 

啓明网站  |  Copyright ©  2004 – Present   KHAIMINH.ORG  |  Website Disclaimer